Bài toán. (Chọn đội tuyển VMO Hà Tĩnh 2017)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương $(x,y)$ thỏa mãn $$x^{19}-1=(x-1)(y^{12}-1)$$Lời giải.
* Nếu $x=1$ thì $y\in \mathbb{Z}^{+}$ thỏa mãn phương trình.
* Xét $x\neq 1$. Khi đó phương trình trở thành $$y^{12}-1=\frac{x^{19}-1}{x-1}\Leftrightarrow (y-1)(y^{11}+y^{10}+..+y+1)=x^{18}+x^{17}+..+x+1$$ Gọi $p$ là ước nguyên tố của $x^{18}+x^{17}+..+x+1$.
Gọi $t$ là cấp của $x$ theo modulo $p$ hay $t=ord_{p}x$. Mặt khác ta lại có $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|x^{18}+x^{17}+..+x+1\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|x^{19}-1\Rightarrow \left.\begin{matrix}
t
\end{matrix}\right|19\Rightarrow t=1;19$$ Trường hợp 1. Nếu $t=1$ thì $x\equiv 1(mod\:p)$. Khi đó $$x^{18}+x^{17}+..+x+1\equiv 19(mod\;p)$$ Mà $p$ là ước của $x^{18}+x^{17}+..+x+1$ nên $19\equiv 0(mod\;p)$. Suy ra $p=19$
Trường hợp 2. Nếu $t=19$ thì $x^{19}\equiv 1(mod\:p) $. Suy ra $(x,p)=1$ nên theo định lý Fermat nhỏ ta có $$x^{p-1}\equiv 1(mod\:p) \Rightarrow \left.\begin{matrix}
19
\end{matrix}\right|p-1\Rightarrow p\equiv 1(mod\:19)$$ Vì vậy $p\equiv 0;1(mod\:19)$ với $p$ là ước nguyên tố của $x^{18}+x^{17}+..+x+1$.
Mặt khác, $y-1$ là ước của $x^{18}+x^{17}+..+x+1$ nên $$y-1\equiv 0;1(mod\:19)\Leftrightarrow y\equiv 1;2(mod\:19)\Rightarrow y^{11}+y^{10}+..+y+1\equiv 12;10(mod\:19)$$ Ta lại có $y^{11}+y^{10}+..+y+1$ cũng là ước của $x^{18}+x^{17}+..+x+1$ nên $$ y^{11}+y^{10}+..+y+1\equiv 0;1(mod\:19)$$ Điều này mâu thuẫn. Vậy nghiệm của phương trình là $(x,y)=(1,t)$ với $t\in \mathbb{Z}^{+}$
'Không có gì hủy hoại những khả năng toán học bằng thói quen tiếp nhận những phương pháp giải có sẵn mà không hề tự hỏi vì sao cần giải đúng như thế và làm thế nào để có thể tự nghĩ ra điều đó'-W.W. Sawyer
Thứ Sáu, 20 tháng 1, 2017
Bài số học chọn đội tuyển VMO Quảng Trị 2017
Bài toán. (Chọn đội tuyển VMO Quảng Trị 2017)
Cho $p$ là số nguyên tố khác $2$ và $a,b$ là hai số tự nhiên lẻ sao cho $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b$ và $\left.\begin{matrix}
p-1
\end{matrix}\right|a-b$.
Chứng minh rằng $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^b+b^b$
Lời giải.
* Nếu $b$ chia hết cho $p$ thì $a$ chia hết cho $p$. Dẫn đến điều phải chứng minh.
* Xét trường hợp $b$ không chia hết cho $p$.
Do $a,b$ là hai số tự nhiên lẻ nên $$\left.\begin{matrix}
a+b
\end{matrix}\right|a^b+b^b$$Mà theo giải thiết bài toán ta có $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b$ nên suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^b+b^b$
Mặt khác, ta lại có $\left.\begin{matrix}
p-1
\end{matrix}\right|a-b\Rightarrow a-b=(p-1)k$ nên $$b^a-b^b=b^b(b^{a-b}-1)=b^b\left [ b^{(p-1)k}-1 \right ]$$ Theo định lý Fermat nhỏ ta được $$b^{p-1}\equiv 1(mod\;p)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|b^{(p-1)k}-1\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|b^a-b^b\:(2)$$Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^b+b^b$
Cho $p$ là số nguyên tố khác $2$ và $a,b$ là hai số tự nhiên lẻ sao cho $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b$ và $\left.\begin{matrix}
p-1
\end{matrix}\right|a-b$.
Chứng minh rằng $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^b+b^b$
Lời giải.
* Nếu $b$ chia hết cho $p$ thì $a$ chia hết cho $p$. Dẫn đến điều phải chứng minh.
* Xét trường hợp $b$ không chia hết cho $p$.
Do $a,b$ là hai số tự nhiên lẻ nên $$\left.\begin{matrix}
a+b
\end{matrix}\right|a^b+b^b$$Mà theo giải thiết bài toán ta có $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b$ nên suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^b+b^b$
Mặt khác, ta lại có $\left.\begin{matrix}
p-1
\end{matrix}\right|a-b\Rightarrow a-b=(p-1)k$ nên $$b^a-b^b=b^b(b^{a-b}-1)=b^b\left [ b^{(p-1)k}-1 \right ]$$ Theo định lý Fermat nhỏ ta được $$b^{p-1}\equiv 1(mod\;p)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|b^{(p-1)k}-1\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|b^a-b^b\:(2)$$Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^b+b^b$
Bài số học chọn đội tuyển VMO Quảng Nam 2017
Bài toán. (Chọn đội tuyển VMO Quảng Nam 2017)
Cho số nguyên tố $p$ và các số nguyên dương $a,b,c$ phân biệt nhỏ hơn $p$. Chứng minh rằng
nếu các số $a^3,b^3,c^3$ có cùng số dư khi chia cho $p$ thì $a^2+b^2+c^2$ chia hết cho $a+b+c$
Lời giải.
Theo giả thiết ta có $$a^3\equiv b^3\equiv c^3(mod\:p)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^3-b^3\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(a-b)(a^2+ab+b^2)$$ Do $a,b$ phân biệt nhỏ hơn $p$ nên $a-b$ không chia hết cho $p$. Suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^2+ab+b^2\:(1)$
Tương tự ta cũng có $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|b^2+bc+c^2\:(2)$ và $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|c^2+ca+a^2\:(3)$. Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(a^2+ab+b^2)-(b^2+bc+c^2)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(a-c)(a+b+c) $$ Do $a,c$ phân biệt nhỏ hơn $p$ nên $a-c$ không chia hết cho $p$. Suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b+c$
Theo giả thiết bài toán thì $0<a+b+c<3p$ nên $a+b+c=p$ và $a+b+c=2p$
Mặt khác, từ $(1)(2)(3)$ suy ra $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|2(a^2+b^2+c^2)+(ab+bc+ca)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|3(a^2+b^2+c^2)+(a+b+c)^2$$ Mà $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b+c$ và dễ thấy $p>3$ nên $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Ta sẽ xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1. Nếu $a+b+c=p$ thì ta có $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow \left.\begin{matrix}
a+b+c
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$$Trường hợp 2. Nếu $a+b+c=2p$. Do $a^2$ và $a$ cùng tính chẵn, lẻ nên $\left.\begin{matrix}
2
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Do $p>3$ nên $(p,2)=1$ nên $\left.\begin{matrix}
2p
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow \left.\begin{matrix}
a+b+c
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Cho số nguyên tố $p$ và các số nguyên dương $a,b,c$ phân biệt nhỏ hơn $p$. Chứng minh rằng
nếu các số $a^3,b^3,c^3$ có cùng số dư khi chia cho $p$ thì $a^2+b^2+c^2$ chia hết cho $a+b+c$
Lời giải.
Theo giả thiết ta có $$a^3\equiv b^3\equiv c^3(mod\:p)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^3-b^3\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(a-b)(a^2+ab+b^2)$$ Do $a,b$ phân biệt nhỏ hơn $p$ nên $a-b$ không chia hết cho $p$. Suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^2+ab+b^2\:(1)$
Tương tự ta cũng có $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|b^2+bc+c^2\:(2)$ và $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|c^2+ca+a^2\:(3)$. Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(a^2+ab+b^2)-(b^2+bc+c^2)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(a-c)(a+b+c) $$ Do $a,c$ phân biệt nhỏ hơn $p$ nên $a-c$ không chia hết cho $p$. Suy ra $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b+c$
Theo giả thiết bài toán thì $0<a+b+c<3p$ nên $a+b+c=p$ và $a+b+c=2p$
Mặt khác, từ $(1)(2)(3)$ suy ra $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|2(a^2+b^2+c^2)+(ab+bc+ca)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|3(a^2+b^2+c^2)+(a+b+c)^2$$ Mà $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a+b+c$ và dễ thấy $p>3$ nên $\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Ta sẽ xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1. Nếu $a+b+c=p$ thì ta có $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow \left.\begin{matrix}
a+b+c
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$$Trường hợp 2. Nếu $a+b+c=2p$. Do $a^2$ và $a$ cùng tính chẵn, lẻ nên $\left.\begin{matrix}
2
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Do $p>3$ nên $(p,2)=1$ nên $\left.\begin{matrix}
2p
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2\Leftrightarrow \left.\begin{matrix}
a+b+c
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Thứ Năm, 19 tháng 1, 2017
Bài số học Diễn đàn Toán học số 2
Bài toán. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố lẻ $(p,q)$ sao cho $q\equiv 3(mod\:8)$ và $\frac{q^{p-1}-1}{p}$ là số chính phương.
Lời giải.
Theo giải thiết bài toán ta có: $$\frac{q^{p-1}-1}{p}=t^2\left ( t\in \mathbb{N} \right )\Leftrightarrow q^{p-1}-1=pt^2$$ Do $p,q$ lẻ nên $t$ chẵn. Suy ra $t=2t_{1}(t_{1}\in \mathbb{N})$. Dẫn đến $$q^{p-1}-1=4pt_{1}^2\Leftrightarrow \left ( q^{\frac{p-1}{2}}+1 \right ) \left ( q^{\frac{p-1}{2}}-1 \right )=4pt_{1}^2$$Do $\left ( q^{\frac{p-1}{2}}+1,q^{\frac{p-1}{2}}-1 \right ) =2$ nên ta suy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1. Nếu $q^{\frac{p-1}{2}}+1=2m^2\:(*)$ và $q^{\frac{p-1}{2}}+1=2pn^2$ thì từ $(*)$ suy ra: $$ 2q^{\frac{p-1}{2}}+2=(2m)^2\Rightarrow \left ( \frac{2}{q} \right )=1$$ Mặt khác ta lại có $$\left ( \frac{2}{q} \right )=(-1)^{\frac{q^2-1}{8}}=-1$$ Dẫn đến điều mâu thuẫn nên loại trường hợp này.
Trường hợp 2. Nếu $q^{\frac{p-1}{2}}+1=2pm^2\:(1)$ và $q^{\frac{p-1}{2}}-1=2n^2\:(2)$ thì từ $(1)(2)$ suy ra $$pm^2-n^2=1 \Rightarrow \left ( \frac{-1}{p} \right )=1\Rightarrow p=4k+1$$ Do đó kết hợp $(2)$ ta được $$\left ( q^{\frac{p-1}{4}}+1 \right )\left ( q^{\frac{p-1}{4}}-1 \right )=2n^2$$ Mà $\left ( q^{\frac{p-1}{4}}+1,q^{\frac{p-1}{4}}-1 \right ) =2$ nên ta xét hai trường hợp nhỏ sau:
Trường hợp nhỏ 1. Nếu $q^{\frac{p-1}{4}}+1=2u^2 $ và $q^{\frac{p-1}{4}}-1 =4v^2$. Từ đây ta suy ra $$q^{\frac{p-1}{4}}-1 =(2v)^2\Rightarrow \left ( \frac{-1}{q} \right )=1\Rightarrow q\equiv 1(mod\:4)$$Điều này mâu thuẫn với giả thiết bài toán
Trường hợp nhỏ 2. Nếu $q^{\frac{p-1}{4}}+1=4u^2 $ và $q^{\frac{p-1}{4}}-1 =2v^2$ thì suy ra $$q^{\frac{p-1}{4}}+1=4u^2\Leftrightarrow q^{\frac{p-1}{4}}=(2u+1)(2u-1)$$ Dẫn đến $2u-1=1$ và $q^{\frac{p-1}{4}}=(2u+1)$. Do đó $u=1$ và $p=5,q=3$
Vậy kết quả của bài toán là: $p=5,q=3$
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố lẻ $(p,q)$ sao cho $q\equiv 3(mod\:8)$ và $\frac{q^{p-1}-1}{p}$ là số chính phương.
Lời giải.
Theo giải thiết bài toán ta có: $$\frac{q^{p-1}-1}{p}=t^2\left ( t\in \mathbb{N} \right )\Leftrightarrow q^{p-1}-1=pt^2$$ Do $p,q$ lẻ nên $t$ chẵn. Suy ra $t=2t_{1}(t_{1}\in \mathbb{N})$. Dẫn đến $$q^{p-1}-1=4pt_{1}^2\Leftrightarrow \left ( q^{\frac{p-1}{2}}+1 \right ) \left ( q^{\frac{p-1}{2}}-1 \right )=4pt_{1}^2$$Do $\left ( q^{\frac{p-1}{2}}+1,q^{\frac{p-1}{2}}-1 \right ) =2$ nên ta suy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1. Nếu $q^{\frac{p-1}{2}}+1=2m^2\:(*)$ và $q^{\frac{p-1}{2}}+1=2pn^2$ thì từ $(*)$ suy ra: $$ 2q^{\frac{p-1}{2}}+2=(2m)^2\Rightarrow \left ( \frac{2}{q} \right )=1$$ Mặt khác ta lại có $$\left ( \frac{2}{q} \right )=(-1)^{\frac{q^2-1}{8}}=-1$$ Dẫn đến điều mâu thuẫn nên loại trường hợp này.
Trường hợp 2. Nếu $q^{\frac{p-1}{2}}+1=2pm^2\:(1)$ và $q^{\frac{p-1}{2}}-1=2n^2\:(2)$ thì từ $(1)(2)$ suy ra $$pm^2-n^2=1 \Rightarrow \left ( \frac{-1}{p} \right )=1\Rightarrow p=4k+1$$ Do đó kết hợp $(2)$ ta được $$\left ( q^{\frac{p-1}{4}}+1 \right )\left ( q^{\frac{p-1}{4}}-1 \right )=2n^2$$ Mà $\left ( q^{\frac{p-1}{4}}+1,q^{\frac{p-1}{4}}-1 \right ) =2$ nên ta xét hai trường hợp nhỏ sau:
Trường hợp nhỏ 1. Nếu $q^{\frac{p-1}{4}}+1=2u^2 $ và $q^{\frac{p-1}{4}}-1 =4v^2$. Từ đây ta suy ra $$q^{\frac{p-1}{4}}-1 =(2v)^2\Rightarrow \left ( \frac{-1}{q} \right )=1\Rightarrow q\equiv 1(mod\:4)$$Điều này mâu thuẫn với giả thiết bài toán
Trường hợp nhỏ 2. Nếu $q^{\frac{p-1}{4}}+1=4u^2 $ và $q^{\frac{p-1}{4}}-1 =2v^2$ thì suy ra $$q^{\frac{p-1}{4}}+1=4u^2\Leftrightarrow q^{\frac{p-1}{4}}=(2u+1)(2u-1)$$ Dẫn đến $2u-1=1$ và $q^{\frac{p-1}{4}}=(2u+1)$. Do đó $u=1$ và $p=5,q=3$
Vậy kết quả của bài toán là: $p=5,q=3$
Thứ Bảy, 14 tháng 1, 2017
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN SỐ HỌC
Xác định tất cả các cặp số nguyên tố $(p;q)$ sao cho $$p^{q+1}+q^{p+1}$$ là số chính phương.
Bài 2. (Olympic Chuyên KHTN 2014)
Tìm tất cả các bộ ba số $(x,n,p)$ với $x,n$ là các số nguyên dương và $p$ là số nguyên tố thỏa mãn
$$x^{3}+2x=3(p^{n}-1)$$
Bài 3. (Chọn đội tuyển VMO Đồng Nai 2014)
Cho hai số nguyên dương $a,b$ và số nguyên tố $p$ thỏa $a^{2}+b^{2}$ chia hết cho $p$. Biết rằng $p$
bằng tổng của hai số chính phương. Chứng minh rằng $\frac{a^{2}+b^{2}}{p}$ bằng tổng của hai số chính
phương.
Bài 4. (Chọn đội tuyển VMO Cần Thơ 2015)
Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình $$x^{2}+y^{2}+z^{2}=x^{2}y^{2}z^{2}$$
Bài 5. ( Đề chính thức Olympic 30/4 lớp 10 năm 2013)
Tìm tất cả các số nguyên dương $k$ sao cho phương trình $$x^{2}+y^{2}+x+y=kxy\;\;(*)$$ có nghiệm nguyên dương.
Bài 6. (IMO 1988)
Bài 6. (IMO 1988)
Cho $a, b$ là các số nguyên dương thỏa mãn $\left.\begin{matrix}ab+1 \end{matrix}\right| a^{2}+b^{2}$. Chứng minh rằng $$k=\frac{a^{2}+b^{2}}{ab+1}\in Z$$ là số chính phương.
Bài 7. (Đề thi học sinh giỏi Đồng Tháp 2013)
Giải phương trình nghiệm nguyên $$\left ( x+y \right )^{2}+2=2x++2013y$$
Bài 8. (Phương trình Euler)
Chứng minh rằng phương trình $$4xy-x-y=z^{2}$$ không có nghiệm nguyên dương.
Bài 9. (Phương trình Lebesgue)
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình $$x^{2}-y^{3}=7$$
Bài 10. (Đề thi học sinh giỏi Hà Tĩnh 2013)
Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố $p$ thì $$p^{3}+\frac{p-1}{2}$$ không là tích của hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài 11. Cho dãy số $\left ( u_{n} \right )$ thỏa mãn $$\left\{\begin{matrix}u_{1}=2013\\ u_{n+1}=u_{n}^{3}-4u_{n}^{2}+5u_{n},\;\forall n\in N^{*}\end{matrix}\right.$$
Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau $p\equiv 3\left ( mod\;4 \right )$ và $p$ là
ước của $u_{2014}+2009$
Bài 12. (Chọn đội tuyển USA Mathematical Olympiad)
Tìm số nguyên dương $n$ để $n^{7}+7$ là số chính phương.
Bài 13. (THTT số $448$)
Gọi $\begin{bmatrix}x \end{bmatrix}$ là số nguyên lớn nhất không vượt quá $x$, $\begin{Bmatrix}x\end{Bmatrix}=x-\begin{bmatrix}x \end{bmatrix}$ là phần lẻ của $x$.
Hãy tìm $$\begin{Bmatrix}\frac{p^{2012}+q^{2016}}{120}\end{Bmatrix}$$ biết rằng $p,q$ là các số nguyên tố lớn hơn $5$
Bài 14. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Bài 14. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Cho $q>3$ là số nguyên tố. Gọi $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ và $q$ là ước
số nguyên tố nhỏ nhất của $y$. Chứng minh rằng $p\geq q+2$.
Bài 15. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố lẻ $(p,q)$ sao cho $q\equiv 3(mod\:8)$ và $\frac{q^{p-1}-1}{p}$ là số chính phương.
Bài 16. (Chọn đội tuyển VMO Quảng Nam 2017)
Bài 15. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố lẻ $(p,q)$ sao cho $q\equiv 3(mod\:8)$ và $\frac{q^{p-1}-1}{p}$ là số chính phương.
Bài 16. (Chọn đội tuyển VMO Quảng Nam 2017)
Cho số nguyên tố $p$ và các số nguyên dương $a,b,c$ phân biệt nhỏ hơn $p$. Chứng minh rằng
nếu $a^3\equiv b^3\equiv c^3(mod\:p)$ thì $\left.\begin{matrix}
a+b+c
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Bài 17. (Chọn đội tuyển VMO Quảng Trị 2017)
a+b+c
\end{matrix}\right|a^2+b^2+c^2$
Bài 17. (Chọn đội tuyển VMO Quảng Trị 2017)
Cho $p$ là số nguyên tố khác $2$ và $a,b$ là hai số tự nhiên lẻ sao cho $\left.\begin{matrix} p \end{matrix}\right|a+b$ và $\left.\begin{matrix}p-1 \end{matrix}\right|a-b$.
Chứng minh rằng $\left.\begin{matrix}p \end{matrix}\right|a^b+b^b$
Bài 18. (Chọn đội tuyển VMO Hà Tĩnh 2017)
Bài 18. (Chọn đội tuyển VMO Hà Tĩnh 2017)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương $(x,y)$ thỏa mãn $$x^{19}-1=(x-1)(y^{12}-1)$$
Bài 19. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Bài 19. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Một số nguyên dương được gọi là 'tốt' nếu nó có thể biểu diễn dưới dạng $p^n-1$, trong đó $p$ là số nguyên tố và $n$ là số nguyên dương.
Tìm tất cả các số nguyên dương 'tốt' mà mọi ước nguyên dương của nó cũng 'tốt'.
Bài 20.
Bài 20.
Cho $a,b$ là hai số nguyên dương và $p$ là số nguyên tố dạng $3k+2$ thỏa mãn $$\left.\begin{matrix}p\end{matrix}\right|a^2+ab+b^2$$Chứng minh rằng $a,b$ chia hết cho $p$
Bài 21. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Bài 21. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương $a> 2$ thì tồn tại vô số nguyên dương $n$ thỏa mãn $$\left.\begin{matrix}n\end{matrix}\right|a^n-1$$
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC
Cho hình bình hành $ABCD$ có góc $\widehat{A}$ là góc tù. $H$ là hình chiếu của $A$ trên $BC$. Đường
trung tuyến $CM$ của $\bigtriangleup ABC$ cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ngoại tiếp $ABC$ tại $K$
1) Chứng minh hai tam giác $KAD$ và $KMH$ đồng dạng
2) Chứng minh $K,H,C,D$ cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 2. (Chọn đội tuyển VMO Đồng Nai 2014)
Cho tam giác $ABC$ có $AB<BC<CA$ và góc $\widehat{ABC}$ là góc nhọn. Biết $(I)$ là đường tròn
tâm $I$ nội tiếp tam giác $ABC$ và tiếp xúc với $BC$ tại điểm $D$. Biết $(O)$ là đường tròn tâm $O$
ngoại tiếp tam giác $ABC$. Gọi $M,N$ lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng $AO,AI$ với
đường tròn $(O)$ biết $A$ không trùng với $M$ và $N$. Chứng minh rằng $\widehat{IND}=\widehat{IMO}$
Bài 3. Cho tam giác $ABC$ có $\widehat{A}$ là góc lớn nhất, phân giác trong $AM$. Gọi $P$ là trung điểm
của $AM$.Hai điểm $X,Y$ nằm trên các đoạn thẳng $BP,CP$ sao cho $\widehat{AXC}=\widehat{AYB}=90^{0}$.
Chứng minh rằng $XBYC$ nội tiếp.
Bài 4. Cho $\Delta ABC$ nhọn, đường cao $AH$. Gọi $P,Q$ là điểm đối xứng với $H$ qua $AB,AC$.
$PQ$ cắt $AB,AC$ lần lượt tại $F,E$. Chứng minh rằng $BE,CF$ là đường cao của $\Delta ABC$.
Bài 5. Cho tam giác $ABC$, $B',C'$ là trung điểm $CA,AB$. Gọi $J,K$ là tâm đường tròn
bàng tiếp góc $B,C$. Gọi $P,Q,R,S$ là chân đường cao kẻ từ $A$ đến $KB,KC,JB,JC$.
Chứng minh rằng $P,Q,R,S,B,'C'$ thằng hàng
Bài 6. (Diễn đàn toán học-VMF)
Cho hai đường tròn $(O)$ và $(O')$ cắt nhau tại $A,B$. Qua $B$ kẻ đưởng thẳng cắt $(O)$ và $(O')$
lần lượt tại $M,N$. Kẻ đường thẳng song song $AN$ tiếp xúc $(O)$ tại $I$. Từ $I$ kẻ đường thẳng
song song $AM$ cắt $EA$ tại $K$. Chứng minh rằng $IK$ tiếp xúc $(O')$
tiếp tam giác $ACC'$ tiếp xúc $AC,AC'$ tại $B_{1},C_{1}$. Đường tròn nội tiếp tam giác $BCC'$
tiếp xúc $BC,BC'$ tại $A_{2},C_{2}$. Chứng minh rằng $B_{1}C_{1},A_{2}C_{2},CC'$ đồng quy
Bài 8. Cho $P$ là điểm nằm trên đường cao $AD$ của $\Delta ABC$. $Q,R$ là chân đường cao kẻ
từ $P$ đến $AB,AC$. $PQ$ và $PR$ cắt $BC$ tại $S,T$. Hai đường tròn $\left ( BQS \right )$ và $\left ( CRT \right )$ cắt
$QR$ tại $X,Y$. Chứng minh rằng $SX,TY,AD$ đồng quy.
Bài 9. Cho $\Delta ABC$ có $AB<AC$. Đường tròn nội tiếp $(I)$ tiếp xúc $BC,CA$ tại $D,E$.
Gọi $M$ là trung điểm $BC$ và $Q$ nằm trên đường tròn nội tiếp sao cho $\widehat{AQD}=90^{0}$. Gọi $P$
là điểm nằm trên $AI$ và bên trong $\Delta ABC$ sao cho $MD=MP$. Chứng minh $\widehat{PQE}=90^{0}$
Bài 10. Cho tứ giác $ABCD$ nội tiếp đường tròn $(O)$. Gọi $M$ là giao điểm của $AC$ và
$BD$ và $P$ là điểm trên cạnh $BC$ thỏa $PM$ vuông góc $OM$. Gọi $S$ là giao điểm thứ hai
của $DP$ và $(O)$ và $Q$ là điểm thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $DQ$ vuông góc $MO$. Gọi $R$ là
giao điểm của phân giác $ABS$ và $AQS$. Hai tiếp tuyến tại $B$ và $Q$ của $(O)$ cắt nhau ở $L$.
Chứng minh rằng $A,R,S,L$ thẳng hàng.
Bài 11. (IMO Shortlist 1995)
Cho $\bigtriangleup ABC$ với $(I)$ là đường tròn nội tiếp. $(I)$ tiếp xúc $BC,CA,AB$ lần lượt tại
$D,E,F$. Điểm $X$ nằm trong tam giác $ABC$ sao cho đường tròn nội tiếp $XBC$ tiếp xúc $BC$
cũng tại $D$ và tiếp xúc $XB,XC$ tại $Y,Z$. Chứng minh rằng $E,F,Y,Z$ đồng viên.
Bài 12. (Việt Nam Team Selection Test 2001)
Cho hai đường tròn $\left ( \omega _{1} \right )$ tâm $O_{1}$ và $\left ( \omega _{2} \right )$ tâm $O_{2}$ cắt nhau tại $A,B$. Các tiếp tuyến tại $A$ và
$B$ của $\left ( \omega _{1} \right )$ cắt nhau ở $K$. Giả sử $M$ là điểm nằm trên $\left ( \omega _{1} \right )$ nhưng không trùng $A$ và $B$.
Đường thẳng $AM$ cắt $\left ( \omega _{2} \right )$ tại $P$, đường thẳng $KM$ cắt $\left ( \omega _{1} \right )$ tại $C$ và $AC$ cắt $\left ( \omega _{1} \right )$ tại $Q$
1) Chứng minh rằng trung điểm $PQ$ thộc đường thẳng $MC$
2) Chứng minh rằng đường thẳng $PQ$ luôn qua điểm cố định khi $M$ di chuyển trên $\left ( \omega _{1} \right )$
$BD$ và $P$ là điểm trên cạnh $BC$ thỏa $PM$ vuông góc $OM$. Gọi $S$ là giao điểm thứ hai
của $DP$ và $(O)$ và $Q$ là điểm thuộc đường tròn $(O)$ sao cho $DQ$ vuông góc $MO$. Gọi $R$ là
giao điểm của phân giác $ABS$ và $AQS$. Hai tiếp tuyến tại $B$ và $Q$ của $(O)$ cắt nhau ở $L$.
Chứng minh rằng $A,R,S,L$ thẳng hàng.
Bài 11. (IMO Shortlist 1995)
Cho $\bigtriangleup ABC$ với $(I)$ là đường tròn nội tiếp. $(I)$ tiếp xúc $BC,CA,AB$ lần lượt tại
$D,E,F$. Điểm $X$ nằm trong tam giác $ABC$ sao cho đường tròn nội tiếp $XBC$ tiếp xúc $BC$
cũng tại $D$ và tiếp xúc $XB,XC$ tại $Y,Z$. Chứng minh rằng $E,F,Y,Z$ đồng viên.
Bài 12. (Việt Nam Team Selection Test 2001)
Cho hai đường tròn $\left ( \omega _{1} \right )$ tâm $O_{1}$ và $\left ( \omega _{2} \right )$ tâm $O_{2}$ cắt nhau tại $A,B$. Các tiếp tuyến tại $A$ và
$B$ của $\left ( \omega _{1} \right )$ cắt nhau ở $K$. Giả sử $M$ là điểm nằm trên $\left ( \omega _{1} \right )$ nhưng không trùng $A$ và $B$.
Đường thẳng $AM$ cắt $\left ( \omega _{2} \right )$ tại $P$, đường thẳng $KM$ cắt $\left ( \omega _{1} \right )$ tại $C$ và $AC$ cắt $\left ( \omega _{1} \right )$ tại $Q$
1) Chứng minh rằng trung điểm $PQ$ thộc đường thẳng $MC$
2) Chứng minh rằng đường thẳng $PQ$ luôn qua điểm cố định khi $M$ di chuyển trên $\left ( \omega _{1} \right )$
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC
Bài 1. (Olympic Chuyên KHTN 2014)
Cho các số thực không âm $a,b,c,$ thỏa :$$(a+b+2c)(b+c+2a)(c+a+2b)=1$$
Chứng minh rằng : $$\frac{a}{b(4c+15)(b+2c)^{2}}+\frac{b}{c(4a+15)(c+2a)^{2}}+\frac{c}{a(4b+15)(a+2b)^{2}}\geq \frac{1}{3}$$
Bài 2. (Olympic Gặp gỡ Toán học 2014 Lớp 11)
Cho ba số dương $x,y,z$ thỏa mãn điều kiện $$\left ( x+y+z \right )\left ( \frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z} \right )=\frac{27}{2}$$Chứng minh rằng $$\frac{x^{2}+y^{2}+z^{2}}{xy+yz+zx}\leq 2$$
Bài 3. (Diễn đàn toán học)
Tìm số $k$ nhỏ nhất sao cho với hai số $a,b\in R$ luôn thỏa $$a+b+ab\leq k\left ( a^{2}+1 \right )\left ( b^{2}+1 \right )$$
Bài 4. (Trường hè Toán học 2014)
Tìm hằng số $k$ nhỏ nhất sao cho với mọi số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn $a+b+c=3$ thì
luôn có bất đẳng thức $$k(a^4+b^4+c^4-3)\geq a^3+b^3+c^3+3abc-6$$
Bài 5. (Chọn đội tuyển VMO Phổ thông Năng khiếu 2015)
Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa mãn điều $$\left ( a+1 \right )\left ( b+1 \right )\left ( c+1 \right )=1+4abc$$
Chứng minh rằng ta có bất đẳng thức $$a+b+c\leq 1+abc$$
Nguyên lý Đirichlet trong bất đẳng thức (bài 6-9)
Bài 6. Cho $a,b,c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng $$a^{2}+b^{2}+c^{2}+2abc+1\geq 2(ab+bc+ca) $$
Bài 7. Cho $a,b,c$ là các số thực dương. Chứng minh rằng $$a^{2}+b^{2}+c^{2}+2abc+3\geq (a+1)(b+1)(c+1)$$
Bài 8. Cho $a,b,c>0$ và $x=a+\frac{1}{b};\,y=b+\frac{1}{c},\,z=c+\frac{1}{a}$. Chứng minh rằng $$xy+yz+zx\geq 2(x+y+z)$$
Bài 9. (Chọn đội tuyển trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Ninh Thuận)
Cho $x,y,z$ dương. Chứng minh rằng $$xyz+x^{2}+y^{2}+z^{2}+5\geq 3(x+y+z)$$
Bài 10. Nếu các số thực $x,y,z$ thỏa $x^{2}+y^{2}+z^{2}-xyz=4$ và $max\begin{Bmatrix}
\left | x \right |,\left | y \right |,\left | z \right |
\end{Bmatrix}> 2$
thì tồn tại các số thực $a,b,c$ có tích bằng $1$ thỏa $x=a+\frac{1}{a},\,y=b+\frac{1}{b},\,z=c+\frac{1}{a}$
Bài 11. (Chọn đội tuyển VMO Cần Thơ 2015)
Cho $2014$ số thực dương $a_{1},a_{2},...,a_{2014}$ thỏa mãn $a_{1}+a_{2}+...+a_{2014}=2014$.
Chứng minh rằng $$P=\frac{a_{1}^{20}}{a_{2}^{11}}+\frac{a_{2}^{20}}{a_{3}^{11}}+...+\frac{a_{2013}^{20}}{a_{2014}^{11}}+\frac{a_{2014}^{20}}{a_{1}^{11}}\geq 2014$$
Bài 12. Cho $a,b,c>0$ và $a+b+c=3$. Chứng minh rằng $$8\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right )+9\geq 10\left ( a^{2}+b^{2}+c^{2} \right )$$
Bài 13. (IMO ShortList 1998)
Cho $x,y,z$ là các số thực dương thỏa mãn $xyz=1$. Chứng minh rằng $$\frac{x^{3}}{\left ( 1+y \right )\left ( 1+z \right )}+\frac{y^{3}}{\left ( 1+z \right )\left ( 1+x \right )}+\frac{z^{3}}{\left ( 1+x \right )\left ( 1+y \right )}\geq \frac{3}{4}$$
Bài 14. (Chọn đội tuyển Mexico National Olympiad 2014)
Cho $a,b,c$ là các số thực dương thỏa $a+b+c=3$. Chứng minh rằng
$$\frac{a^{2}}{a+\sqrt[3]{bc}}+\frac{b^{2}}{b+\sqrt[3]{ca}}+\frac{c^{2}}{c+\sqrt[3]{ab}}\geq \frac{3}{2}$$
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN PHƯƠNG TRÌNH HÀM
Phương pháp phản chứng trong phương trình hàm (2 bài)
Bài 1. Tìm tất cả các hàm số $f:[1;+\infty )\rightarrow [1;+\infty )$ thỏa $$f\left ( xf\left ( y \right )\right ).f\left ( y \right )=f\left ( x+y \right ),\;\forall y\geq 1$$
Bài 2. Tìm tất cả các hàm số $f:R\setminus \begin{Bmatrix}
0
\end{Bmatrix}\rightarrow R\setminus \begin{Bmatrix}
0
\end{Bmatrix}$ thỏa $$f(x)+f(y)=f\left ( xy.f(x+y) \right ),\, \forall xy(x+y)\neq 0$$
Bài 3. Tìm tất cả các hàm số $f:R\rightarrow R$ thỏa $$f\left ( f(x+y) .f(x-y)\right )=x^{2}-yf(y)\, \forall x,y $$
Bài 4. (Chọn đội tuyển VMO Đồng Nai 2014)
Tìm tất cả các hàm số $f:N\rightarrow N$ thỏa $$\left\{\begin{matrix}
f(4)=4\\ f(2m)=2f(m),\,\forall m\equiv 1(mod\,2)
\\ f(m)< f(n);\, \forall m,n\in N:m<n
\end{matrix}\right.$$
Bài 5. Tìm tất cả $f:(0;+\infty )\rightarrow (0;+\infty )$ thỏa $$f\left ( \frac{f(x)}{f(y)} \right )=\frac{1}{y}.f\left ( f(x) \right ),\;\forall x,y\in R^{+}$$ với $f$ đơn điệu nghiệm ngặt trên $(0;+\infty )$
Bài 6. Tìm tất cả các cặp hàm số $f,g:\mathbb{R}\rightarrow \mathbb{R}$ thoả mãn $f$ đơn điệu thực trên $\mathbb{R}$
và $g$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và $$f(x+y)=f(x).g(y)+f(y),\;\forall x,y\in \mathbb{R}$$
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. (Chọn đội tuyển VMO Vũng Tàu 2015)
Giải hệ phương trình $$\left\{\begin{matrix}2\sqrt{y+1}-\sqrt{2(x+y)}=x-y-2\\ 3\sqrt{3y-2x+6}-\sqrt{y^{2}-3}=x+1
\end{matrix}\right.$$
Bài 2. (Chọn đội tuyển VMO Bắc Ninh 2015)
Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình sau có nghiệm thực duy nhất $$\sqrt[4]{-x^{2}+4x+12}+2\left ( \sqrt{x-1}+\sqrt{3-x} \right )=m$$
Bài 3. (Chọn đội tuyển VMO Hà Tĩnh 2015)
Cho hai phương trình: $x^{3}+2x^{2}+3x+4=0$ và $x^{3}-8x^{2}+23x-26=0$. Chứng
minh rằng mỗi phương trình trên đều có đúng một nghiệm. Tìm tổng của hai nghiệm đó.
Bài 4. (Chọn đội tuyển VMO Chuyên Đại học Vinh 2015)
Giải phương trình $$\left ( x^{2}+x \right )^{2}+\left ( x-1 \right )^{2}=\left ( x^{2}+1 \right )\sqrt{x-x^{3}}$$
Bài 5. (Chọn đội tuyển VMO Thái Bình 2015)
Giải hệ phương trình sau: $$\left\{\begin{matrix}
x+y-\sqrt{xy}=\sqrt{\frac{x^2+y^2}{2}}\\
2014^{x+y-1}-3x+y+1=\sqrt{4x^2-3x-y+2}
\end{matrix}\right.$$
Bài 6. (Chọn đội tuyển VMO Cần Thơ 2015)
Giải hệ phương trình sau: $$\left\{\begin{matrix}
\sqrt{x^{2}+xy+2y^{2}}+\sqrt{y^{2}+xy+2x^{2}}=2( x+y)\\ \left ( 8y-6 \right )\sqrt{x-1}=\left ( 2+\sqrt{x-2} \right )\left ( y+4\sqrt{y-2}+3 \right )
\end{matrix}\right.\left ( x,y \in R\right )$$
Bài 7. (THTT số 447)
Tìm các số thực dương $x,y,z$ thỏa mãn hệ phương trình: $$\left\{\begin{matrix}
\frac{1}{x+1}+\frac{1}{y+1}+\frac{1}{z+1}=1\\
xyz\left ( x+y+z \right )\left ( x+1 \right )\left (y+1 \right )\left ( z+1 \right )=1296
\end{matrix}\right.$$
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN DÃY SỐ
Bài 1. (Chọn đội tuyển trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh 2015)
Cho dãy số $(x_{n})$ xác định bởi:
$$\left\{\begin{matrix}
x_{1}=1\\ x_{n+1}=x_{n}^{2}+3x_{n}+1
\end{matrix}\right.$$
Xét dãy $(y_{n})$ được xác định bởi $$y_{n}=\sum_{k=1}^{n}\frac{1}{x_{k}+2}$$Tìm $lim \, y_{n}$
Bài 2. Cho dãy số thực $\begin{Bmatrix}
a_{n}
\end{Bmatrix}$ thỏa $$\left\{\begin{matrix}
a_{1}\in (1;2)\\ a_{n+1}=a_{n}+\frac{n}{a_{n}}
\end{matrix}\right.$$Chứng minh rằng tồn tại nhiều nhất một cặp $(a_{i};a_{j})$ với $i\neq j$ sao cho $a_{i}+a_{j}$ là số nguyên.
Bài 3. (VMO 2011)
Cho dãy số nguỵên $(a_{n})$ thỏa $$\left\{\begin{matrix}
a_{0}=1;\, a_{1}=-1\\ a_{n+2}=6a_{n+1}+5a_{n},\, \forall n\in N
\end{matrix}\right.$$Chứng minh rằng $a_{2012}-2010$ chia hết cho $2011$.
Bài 4. (Chọn đội tuyển VMO Đồng Nai 2014)
Cho dãy số $a_{n}$ được xác định bởi $$\left\{\begin{matrix}
a_{1}=2,a_{2}=1\\a_{n+2}=\frac{a_{n}.a_{n+1}}{2a_{n}+a_{n+1}} ,\, \forall n\in N^{*}
\end{matrix}\right.$$
Chứng minh rằng dãy số $(a_{n})$ có giới hạn hữu hạn khi $n\rightarrow +\infty $. Hãy tìm $$\lim_{n\rightarrow +\infty }a_{n}$$
Bài 5. (Chọn đội tuyển VMO Đồng Nai 2015)
Cho dãy $(u_n)$ xác định bởi $$\left\{\begin{matrix} u_1=1\\ u_{n+1}=3u_n-\sqrt{u_n^2+1},n=1,2,3... \end{matrix}\right.$$
Tính $$\underset{n\rightarrow +\infty }{\lim} \frac{2u_{n+1}^2+3u_n^2}{u_{n+1}^2+2u_{n-1}}.$$
Bài 6. (Chọn đội tuyển VMO Vũng Tàu 2015)
Cho dãy số $(x_{n})$ xác định bởi $$\left\{\begin{matrix}
x_{1}=3\\ x_{n+1}=\frac{2x_{n}^{3}-2x_{n}+1}{2\left ( x_{n}-1 \right )^{2}}
\end{matrix}\right.$$ Với mỗi số nguyên dương $n$, ta đặt $$y_{n}=\sum_{k=1}^{n}\frac{1}{x_{k}^{2}}$$ Tính giới hạn của dãy số $(y_{n})$.
Bài 7. (Chọn đội tuyển VMO Hà Tĩnh 2015)
Cho dãy số $(x_n)$ được xác định bởi: $$x_1=\frac{1}{2}; x_{n+1}=\frac{2014+x_n}{2016-x_n}\, \forall n=1,2,..$$
a) Chứng minh rằng dãy $(x_n)$ có giới hạn và tính giới hạn đó.
b) Với mỗi số tự nhiên $n \ge 1,$ ta đặt $$y_n=\frac{1}{2013n+2015} \sum_{k=1}^{n} \frac{1}{x_k-2014}$$ Tính $\lim y_n$
Bài 8. (Chọn đội tuyển VMO Cần Thơ 2015)
Cho dãy số $\left ( x_{n} \right )$ với $n\in N^{*}$ được xác định bởi $$\left\{\begin{matrix}x_{0}>0\\ x_{n}=\frac{9}{10}u_{n-1}+\frac{1007}{5x_{n-1}^{9}},\;\forall n\geq 1
\end{matrix}\right.$$
Chứng minh dãy số $\left ( x_{n} \right )$ có giới hạn và tìm giới hạn này.
Bài 9. Cho hai dãy $(x_{n}),\,(y_{n}):$$$\left\{\begin{matrix}
x_{1}=-1,y_{1}=1\\x_{n+1}=-3x_{n}^{2}-2x_{n}y_{n}+8y_{n}^{2}
\\y_{n+1}=2x_{n}^{2}+3x_{n}y_{n}-2y_{n}^{2}
\end{matrix}\right.\;\;\forall n\geq 1$$
Tìm tất cả các số nguyên tố $p$ sao cho $x_{p}+y_{p}$ không chia hết cho $p$
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN TỔ HỢP
Nhóm các bài toán về Lý thuyết đồ thị (6 bài)
Bài 1. Cho $G$ là một graph đơn, ở đây $\left |V \right |=n;\, \left | E \right |=e$. Chứng minh rằng $$e\leq \frac{n\left ( n-1 \right )}{2}$$
Bài 2. Có $605$ người trong một dạ hội. Giả sử rằng mỗi người bắt tay với ít nhất một
người khác. Chứng minh rằng phải có một người bắt tay với ít nhất $2$ người khác.
Bài 3. (USA MO 1978)
Có $9$ nhà toán học gặp nhau tại $1$ hội nghị toán học. Với bất kì $3$ người, có ít nhất $2$ người
trong đó nói cùng $1$ ngôn ngữ. Nếu biết mỗi nhà toán học chỉ có thể nói nhiều nhất $3$ ngôn
ngữ. Chứng minh rằng có ít nhất $3$ nhà toán học có thể cùng nói $1$ ngôn ngữ.
Bài 4. Có $n$ hộp thuốc. Bất kỳ $2$ hộp thuốc có cùng $1$ loại thuốc ở bên trong
và mỗi loại thuốc được chứa trong đúng $2$ hộp thuốc. Hỏi có bao nhiêu loại thuốc tất cả $?$
Bài 5. Có $n> 3$ người. Một vài người trong đó biết nhau và các người khác không
biết nhau. Có ít nhất $1$ người không biết các người khác. Hỏi số lớn nhất các cặp biết nhau.
Bài 6. Có $18$ đội tuyển trong $1$ giải đấu. Ở mỗi vòng, nếu một đội tuyển thi đấu với
một đội tuyển khác thì nó sẽ không thi đấu với cùng đội tuyển đó ở vòng đấu khác. Hiện nay
đã thi đấu $8$ vòng. Chứng minh rằng phải có $3$ đội tuyển chưa thi đấu với nhau trong $8$ vòng
đấu đó.
Bài 7. (Chọn đội tuyển VMO Đồng Nai 2015)
Cho $n \geq 3$ là một số nguyên dương. Chứng minh với $n$ điểm phân biệt nằm trong mặt
phẳng, sao cho trong đó không có $3$ điểm nào thẳng hàng thì số tam giác có đỉnh được lấy
trong $n$ điểm đã cho và có diện tích bằng $1$ không lớn hơn $\frac{2}{3}(n^2-n)$.
Bài 8. Xét $n\in N,n\geq 2$. Ta tô tất cả các số tự nhiên bởi $2$ màu xanh hoặc đỏ thỏa mãn $2$
điều kiện sau:
i) Mỗi số được tô bởi một màu, mỗi màu được tô vô hạn số
ii) Tổng $n$ số cùng màu đôi một khác nhau là một số được tô cùng màu.
Hỏi có thể thực hiện được cách tô màu như trên không nếu:
1) $n=2015$
2) $n=2016$
Bài 9. Một nhóm học sinh có $n$ người. Họ tổ chức $10$ cuộc gặp mặt. Mỗi cuộc gặp có $20$
người tham dự. Biết rằng hai người bất kì cùng tham gia không quá $1$ cuộc gặp. Tìm giá trị
nhỏ nhất của $n$.
TỔNG HỢP CÁC BÀI TOÁN ĐA THỨC
Bài 1. (Olympic Chuyên KHTN 2014)
Tìm tất cả các đa thức hệ số thực $P(x)$ sao cho $$(x-2)P(3x+2)=3^{2015}xP(x)+3^{2016}x-3x+6$$
Bài 2. (Chọn đội tuyển VMO Đăk Lăk 2014)
Tìm tất cả các đa thức $P(x)$ thỏa mãn $$P(x+1)=P(x)+3x^{2}+3x+1,\, \forall x\in R$$
Bài 3. (HSG Quốc gia-VMO 2006)
Tìm tất cả các đa thức $P(x)$ với hệ số thực, thỏa mãn $$P(x^{2})+x\begin{bmatrix}
3P(x)+P(-x)
\end{bmatrix}=\left ( P(x) \right )^{2}+2x^{2},\;\forall x\in R$$
Bài 4. Cho đa thức $P\left ( x \right )\in \mathbb{R}\left [ x \right ]$ có bậc dương thỏa $P(x)$ không có nghiệm bội và
$$P(x).P(y)\leq P^{2}\left ( \frac{x+y}{2} \right ),\;x,y\in \mathbb{R}$$Chứng minh rằng $P(x)$ có đúng một nghiệm thực.
Bài số học Diễn đàn Toán học số 1
Bài toán. (Diễn đàn Toán học-VMF)
Cho $q>3$ là số nguyên tố. Gọi $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ và $q$ là ước
số nguyên tố nhỏ nhất của $y$. Chứng minh rằng $p\geq q+2$.
Lời giải.
Dễ thấy nếu $q=2$ thì bài toán được giải quyết. Do đó xét $q>2$ nên $y$ lẻ
Gọi $t=ord_{p}(q-1)$. Ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Nếu $t=1$ thì $ord_{p}(q-1)=1$. Dẫn đến $$q-1\equiv 1(mod\: p)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|q-2\Rightarrow q-2\geq p\:(1)$$ Mặt khác, ta lại có $\left.\begin{matrix}
q
\end{matrix}\right|(q-1)^y+1$ và $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ nên suy ra $q\leq p\:(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta được $q\leq p\leq q-2$. Dẫn đến điều mâu thuẫn.
Trường hợp 2. Nếu $t=2$ thì $ord_{p}(q-1)=2\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(q-1)^2-1=q(q-2)$
Do $p,q$ là các số nguyên tố nên $(p,q)=1$. Dẫn đến $ \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|q-2\Rightarrow q-2\geq p\:(3)$
Mặt khác, ta lại có $\left.\begin{matrix}
q
\end{matrix}\right|(q-1)^y+1$ và $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ nên suy ra $q\leq p\:(4)$
Từ $(3)$ và $(4)$ ta được $q\leq p\leq q-2$. Dẫn đến điều mâu thuẫn.
Trường hợp 3. Xét $t>2$.Từ giả thiết suy ra $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(q-1)^{2y}-1\Rightarrow \left.\begin{matrix}
t
\end{matrix}\right|2y$$ Do $t>2$ nên $ \left.\begin{matrix}
t
\end{matrix}\right|y$ mà $q$ là ước số nguyên tố nhỏ nhất của $y$. Dẫn đến $q\leq t\:(*)$
Mặt khác, theo định lý Fermat nhỏ ta được $$(q-1)^{p-1}\equiv 1(mod\:p)$$ Từ đó suy ra $t\leq p-1\:(**)$. Kết hợp giữa $(*)$ và $(**)$ suy ra $q\leq p-1\Leftrightarrow p\geq q+1$
Cho $q>3$ là số nguyên tố. Gọi $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ và $q$ là ước
số nguyên tố nhỏ nhất của $y$. Chứng minh rằng $p\geq q+2$.
Lời giải.
Dễ thấy nếu $q=2$ thì bài toán được giải quyết. Do đó xét $q>2$ nên $y$ lẻ
Gọi $t=ord_{p}(q-1)$. Ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1. Nếu $t=1$ thì $ord_{p}(q-1)=1$. Dẫn đến $$q-1\equiv 1(mod\: p)\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|q-2\Rightarrow q-2\geq p\:(1)$$ Mặt khác, ta lại có $\left.\begin{matrix}
q
\end{matrix}\right|(q-1)^y+1$ và $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ nên suy ra $q\leq p\:(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta được $q\leq p\leq q-2$. Dẫn đến điều mâu thuẫn.
Trường hợp 2. Nếu $t=2$ thì $ord_{p}(q-1)=2\Rightarrow \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(q-1)^2-1=q(q-2)$
Do $p,q$ là các số nguyên tố nên $(p,q)=1$. Dẫn đến $ \left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|q-2\Rightarrow q-2\geq p\:(3)$
Mặt khác, ta lại có $\left.\begin{matrix}
q
\end{matrix}\right|(q-1)^y+1$ và $p$ là ước số nguyên tố lớn nhất của $(q-1)^y+1$ nên suy ra $q\leq p\:(4)$
Từ $(3)$ và $(4)$ ta được $q\leq p\leq q-2$. Dẫn đến điều mâu thuẫn.
Trường hợp 3. Xét $t>2$.Từ giả thiết suy ra $$\left.\begin{matrix}
p
\end{matrix}\right|(q-1)^{2y}-1\Rightarrow \left.\begin{matrix}
t
\end{matrix}\right|2y$$ Do $t>2$ nên $ \left.\begin{matrix}
t
\end{matrix}\right|y$ mà $q$ là ước số nguyên tố nhỏ nhất của $y$. Dẫn đến $q\leq t\:(*)$
Mặt khác, theo định lý Fermat nhỏ ta được $$(q-1)^{p-1}\equiv 1(mod\:p)$$ Từ đó suy ra $t\leq p-1\:(**)$. Kết hợp giữa $(*)$ và $(**)$ suy ra $q\leq p-1\Leftrightarrow p\geq q+1$
Do $p,q$ là số nguyên tố lẻ nên $p\neq q+1$ nên $p\geq q+2$
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)